Theo luật bảo vệ môi trường 2014, báo cáo quan trắc môi trường định kỳ là một công việc bắt buộc để có thể báo cáo tình trạng môi trường cho những cơ quan quản lý môi trường. Tùy quy mô, ngành nghề và các yếu tố, mức độ ảnh hưởng đến môi trường của doanh nghiệp thì mức độ quan trắc cũng khác nhau: ví dụ như quan trắc nước thải, quan trắc không khí xung quanh, quan trắc khí thải tại nguồn, đất, nước ngầm, nước mặt, nước sông, nước giếng, tiếng ồn, độ rung, lưu lượng…
Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (Đánh giá tác động môi trường/ kế hoạch bảo vệ môi trường ) thì phải lập báo cáo quan trắc môi trường
” alt=”” aria-hidden=”true” />
2. Các quy định về lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ mới nhất năm 2021:
Thông tư 43/2015/TT-BTNMT
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT
Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
3. Lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ theo mẫu nào ?
Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ được viết theo form mẫu tại thông tư 43/2015/TT-BTNMT
– Biểu mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo đợt được thực hiện theo Biểu mẫu A1, Thông tư 43/2015/TT-BTNMT.
– Biểu mẫu báo cáo kết quả quan trắc môi trường tổng hợp năm được thực hiện theo Biểu mẫu A2, Thông tư 43/2015/TT-BTNMT.
4. Tần suất lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ bao nhiêu lần trong năm ?
Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ được với tần suất được quy định tại pl 10, thông tư 31/2016/TT-BTNMT
TT | Đối tượng | Tần suất quan trắc |
---|---|---|
1 | Cơ sở có quy mô tương đương với đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP(Đây là cơ sở phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường) | 01 lần/03 tháng (04 lần/năm) |
2 | Cơ sở có quy mô tương đương với đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT(Đây là cơ sở phải có đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Sở) | 01 lần/06 tháng (02 lần/năm) |
3 | Cơ sở có quy mô tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT(Đây là cơ sở phải có đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Huyện) | 01 lần/01 năm (01 lần/năm) |
4 | Cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP(Đây là cơ sở không phải có đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường) | Không quan trắc |
5 | Cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP(Đây là cơ sở có ngành nghề được khuyến khích phát triển tại làng nghề) | Không quan trắc |
Doanh nghiệp thực hiện báo cáo quan trắc theo tần suất như trên hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng nếu có.
5. Hướng dẫn cách xác định chương trình quan trắc môi trường, thông số môi trường cần quan trắc
” alt=”” aria-hidden=”true” />
Để xác định chương trình quan trắc môi trường bao gồm tần suất quan trắc, thông số quan trắc, vị trí quan trắc, số lượng mẫu có thể căn cứ vào các nội dung sau:
– Dựa vào hồ sơ môi trường để xác định chương trình quan trắc môi trường
Doanh nghiệp đã có hồ sơ môi trường là Báo cáo đánh giá tác động môi trường / Cam kết bảo vệ môi trường / đề án bảo vệ môi trường / Kế hoạch bảo vệ môi trường, trong đó có nêu rõ chương trình quan trắc môi trường giai đoạn đi vào vận hành gồm: Vị trí quan trắc, Số lượng mẫu, Thông số môi trường cần quan trắc, Nơi nộp báo cáo quan trắc. Thì doanh nghiệp dựa vào đó để lập báo cáo quan trắc môi trường.
– Dựa vào hiện trạng môi trường để xác định chương trình quan trắc môi trường
Ngoài căn cứ trên, doanh nghiệp cần xem xét hiện trạng phát sinh các nguồn thải như khí thải, nước thải, chất thải có phù hợp với Hồ sơ môi trường đã có không.
Nếu hiện trạng môi trường phù hợp với Hồ sơ môi trường đã có thì quan trắc theo hồ sơ môi trường
– Dựa vào Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT để xác định chương trình quan trắc môi trường
Nếu hiện trạng môi trường không phù hợp với Hồ sơ môi trường đã có thì quan trắc theo hồ sơ môi trường và đối chiếu thêm với Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT để quan trắc cho đúng
Nếu Doanh nghiệp chưa có Hồ sơ môi trường thì Dựa vào hiện trạng môi trường và đối chiếu Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT để quan trắc. Tuy nhiên, Doanh nghiệp cần phải tiến hành sớm Lập hồ sơ môi trường (ĐTM hoặc Kế hoạch BMVT) theo quy định tại Nghị định 40/2019/BTNMT.
Ví dụ: Theo hồ sơ môi trường không có quan trắc khí thải lò hơi nhưng hiện trạng doanh nghiệp có sử dụng lò hơi đốt củi. Nên cần phải quan trắc mẫu khí thải với các thông số Bụi, SO2, NOx, CO, Lưu lượng, Nhiệt độ theo hướng dẫn tại Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT
6. Nơi nộp báo cáo quan trắc môi trường định kỳ ở đâu ?
Doanh nghiệp báo cáo quan trắc môi trường cho cơ quan phê duyệt hồ sơ môi trường và nộp theo yêu cầu trong hồ sơ môi trường.
Các cơ quan chức năng có thể tiếp nhận báo cáo quan trắc môi trường
– Sở tài nguyên và môi trường tỉnh
– Phòng tài nguyên và môi trường các Quận/huyện.
– Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Ví dụ: Sở TNMT tp.HCM phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và trong đó yêu cầu doanh nghiệp nộp báo cáo quan trắc môi trường cho Sở TNNMT tpHCM và Phòng TNMT quận 1. Thì doanh nghiệp phải nộp cho 2 cơ quan theo yêu cầu, Doanh nghiệp in 3 cuốn báo cáo, nộp Sở 3 cuốn đóng dấu xác nhận xong, lấy 2 cuốn nộp Phòng TNMT đóng dấu xác nhận tiếp, lấy 1 cuốn đã có xác nhận của 2 cơ quan lưu tại doanh nghiệp
” alt=”” aria-hidden=”true” />
7. Thời gian nộp báo cáo quan trắc môi trường định kỳ là khi nào ?
– Thời gian nộp báo cáo quý (báo cáo đợt): trước ngày 30/4, 30/7, 30/10 và 30/1 năm sau
– Thời gian nộp báo cáo 6 tháng (báo cáo đợt): trước ngày 30/7 và 30/1 năm sau.
– Thời gian nộp báo cáo tổng hợp năm (báo cáo năm): trước ngày 15/3 năm sau.
Đồng thời doanh nghiệp cần cập nhật quy định thời gian nộp báo cáo của từng địa phương để thực hiện đúng thời hạn.
8. Các giấy tờ cần thiết, bắt buộc đính kèm khi nộp báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
|
TÊN GIẤY TỜ |
GHI CHÚ |
---|---|---|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư |
Bắt buộc |
Quyết định thành lập ban quản trị chung cư (đối với dự án chung cư) | ||
|
Giấy ủy quyền (Nếu người ký hồ sơ không phải đại diện Pháp luật) |
|
|
Hợp đồng thuê đất/ nhà xưởng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Bắt buộc |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư | ||
|
Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường |
|
Giấy xác nhận đề án BVMT đơn giản |
|
|
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM |
|
|
Quyết định phê duyệt đề án BVMT chi tiết |
|
|
Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường |
|
|
Giấy xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường |
|
|
|
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (nếu xả nước thải > 5 m3/ngày) |
|
Giấy phép khai thác nước (nếu khai thác nước tự nhiên > 10 m3/ngày) | ||
|
Hợp đồng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung / Hợp đồng xử lý nước thải (Nếu nằm trong các khu có hệ thống xử lý nước tập trung) |
Bắt buộc |
|
Bản vẽ mặt bằng tổng thể của cơ sở (có thể hiện vị trí lưu chứa rác, hệ thống xử lý nước thải) |
Bắt buộc |
|
Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa/ nước thải (có thể hiện vị trí xả thải) |
Bắt buộc |
|
Bản vẽ thiết kế/ hoàn công của hệ thống xử lý nước thải |
|
|
Hóa đơn tiền điện 03 tháng gần nhất |
Bắt buộc |
|
Hóa đơn tiền nước máy 03 tháng gần nhất / hoặc sổ theo dõi lượng nước khai thác |
Bắt buộc |
|
Hình ảnh các khu vực của nhà máy / máy móc thiết bị / nguồn phát sinh khí thải / hệ thống xử lý nước thải, khí thải/ vị trí xả thải | |
|
Hợp đồng thu gom, xử lý chất thải nguy hại , chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, phế liệu |
|
9. Hướng dẫn lộ trình các bước lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ
Các công việc cần thực hiện khi lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ bao gồm:
– Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án.
– Xác định quy trình sản xuất, dịch vụ có phát sinh chất thải: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh.
– Xác định chương trình quan trắc môi trường
– Xác định tọa độ vị trí các điểm quan trắc
– Lấy mẫu, quan trắc nước thải, mẫu không khí xung quanh và mẫu khí thải tại ống khói, lấy mẫu đất, mẫu nước ngầm. (được thực hiện bởi đơn vị có giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc môi trường Vimcert) và thống kê số liệu, lập biểu đồ so sánh với QCVN tương ứng
– Đánh giá chất lượng môi trường. Đánh giá tác động của từng nguồn gây ô nhiễm.
– Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố.
– Xây dựng phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
– Viết báo cáo theo mẫu
– Trình nộp báo cáo lên các cơ quan chức năng đúng quy định
10. Giá báo cáo quan trắc môi trường một kỳ bao nhiêu tiền ?
Báo cáo Quan Trắc Môi trường được thực hiện với nhiều công đoạn khác nhau và chi phí lập báo cáo Quan Trắc Môi trường được cấu thành từ chi phí thực hiện tất cả các công đoạn đó
Đơn giá lập báo cáo Quan Trắc Môi trường được tính bằng tổng các đơn giá sau
- Đơn giá Quan Trắc Môi trường trung bình khoảng 1.500.000 và có thể thay đổi tùy theo số lượng mẫu và thông số môi trường cần phân tích
- Đơn giá nhân công lấy mẫu thường dao động từ 200.000 – 300.000 /người
- Đơn giá vận chuyển mẫu thường được tính theo đơn giá di chuyển bằng xe ô tô tùy thuộc vào loại mẫu, địa điểm lấy mẫu xa hay gần
- Nhân công viết báo cáo in ấn và đi lại nộp báo cáo dao động khoảng từ 1.000.000 – 2.000.000 tùy thuộc vào số lượng Báo cáo và khoảng cách đến cơ quan nộp báo cáo xa hay gần
11. Không làm báo cáo quan trắc môi trường bị phạt bao nhiêu tiền
Trường hợp doanh nghiệp không lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hoặc thực hiện không đúng sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 7 điều 12 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường với số tiền từ 1.000.000 VNĐ đến 100.000.000 VNĐ.
Mức phạt bên dưới là cá nhân. Nếu là doanh nghiệp thì mức xửa phạt nhân đôi
STT | Hành vi vi phạm | Đối tượng | Mức phạt(VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Không thực hiện giám sát môi trường môi trường. | Kế hoạch BVMT, đề án BVMT Do UBND huyện phê duyệt | Cảnh cáo hoặc500.000 – 1.000.000 |
2 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế. | |
3 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | Đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế | 10.000.000 – 15.000.000 |
4 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền. | |
5 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền | 15.000.000 – 20.000.000 |
6 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | |
7 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | 20.000.000 – 30.000.000 |
8 | Thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | |
9 | Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất. | ĐTM , Đề án và hồ sơ môi trường tương đương đối tượng đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ. | 30.000.000 – 40.000.000 |
12. Doanh nghiệp tự lập báo cáo quan trắc môi trường được không
– Báo cáo quan trắc môi trường được viết theo biểu mẫu do Bộ TNMT ban hành và không yêu cầu năng lực đơn vị viết báo cáo nên Doanh nghiệp có thể tự viết báo cáo. Tuy nhiên, để viết được nội dung báo cáo một cách chi tiết và chuyên nghiệp thì người viết báo cáo phải có chuyên môn về lĩnh vực môi trường.
– Riêng phần công việc quan trắc môi trường: lấy mẫu, phân tích, đo đạc các thông số môi trường cần đòi hỏi đơn vị có giấy phép phòng thí nghiệm bao gồm VIMCERT, VILAS. Nên doanh nghiệp phải thuê phòng thí nghiệm phân tích , rồi lấy kết quả và viết báo cáo
Thay vì, Doanh nghiệp phải thuê nhân sự chuyên môn, thuê phòng thí nghiệm phân tích, bỏ thời gian viết và nộp báo cáo, thì Các doanh nghiệp hợp tác trực tiếp với Công ty tư vấn dịch vụ báo cáo quan trắc môi trường hoàn thiện hồ sơ từ A-Z và yên tâm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đó là lý do tại sao Môi trường Việt Phát được các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lựa chọn là đơn vị tư vấn, thực hiện báo cáo môi trường định kỳ
13. Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin gì để nhận báo giá rẻ nhất.
– Thông tin đơn vị cần báo cáo: Tên, địa chỉ, ngành nghề
– Chương trình quan trắc môi trường: Thông số môi trường cần quan trắc, số lượng, vị trí quan trắc, tần suất quan trắc, tần suất nộp báo cáo, cơ quan nộp báo cáo
Nếu doanh nghiệp chưa xác định được các thông tin trên , hãy gọi số 0971787880 để được hỗ trợ